Xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục
22.12.2022 - 08:55
Bạn đang muốn xem vận khí, vận hạn của tuổi mình năm nay ra sao. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục.
Thập Bát Cục là gì?
Giải thích theo nghĩa chữ Hán thì, Thập tức là Mười, Bát tức là Tám và Cục tức là một sự sắp xếp từ trước. Như vậy, Thập Bát Cục tức là sự sắp xếp một chuỗi sự việc nào đó trong một vòng 18 năm, cứ lặp đi lặp lại như vậy.
Chiếu theo quan niệm triết lý phương Đông, cứ mỗi 18 năm trôi qua thì thế cục sẽ được lặp lại một lần, tương tự như một vòng Tiểu Luân Hồi, lặp đi lặp lại liên miên không dừng.
Thập Bát Cục bao gồm 18 cung vận khác nhau, tuần tự là:
Quý Nhân. Tử biệt, bại ngưu dương. Phu (thê), tử thoái lạc. Sinh ly tử biệt. Nhân công tiến điền. Cát khánh vượng nhân. Đồ hình hỏa quang. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Huyết quang lao bệnh. Đồ hình hỏa quang.
Đại bại thoái điền. Lục súc lợi, tiến điền tài. Sinh sản miếu vụ. Kim ngân thiên lộc. Ra quan tiến lộc. Sinh ly tử biệt. Nhân công chiết tuyết. Thiên ôn thiên hỏa.
Nếu đem 18 cung vận đi giải thích từng cung vận ta có như sau:
Vận thứ nhất. Quý nhân, tức là có người giúp đỡ, gặp may mắn trong mọi việc. Đây là Cát vận, tức là chuyển tốt.
Vận thứ hai. Tử biệt, bại ngưu dương, tức người không mất mạng thì trâu bò mất. Đây chưa phải rơi vào vận xấu, mà là ở Bình vận, tức là trung bình.
Vận thứ ba. Phu (thê), tử thoái lạc, có nghĩa là tình cảm của vợ chồng đi xuống, có lúc sẽ sinh ra rạn nứt giữa đôi bên. Đây là Bình vận.
Vận thứ tư. Sinh ly tử biệt, ý chỉ sự chia ly, xa cách về mặt tình cảm. Vào thời gian này rất dễ sinh ra bệnh tật, cố sự không mong muốn, dễ sinh ra va chạm, tình cảm đổ vỡ, xuất hiện điềm xấu. Đây là Hung vận, tức là vận xấu.
Vận thứ năm. Nhân công tiến điền, ý chỉ công việc làm ăn phát triển tốt, người đang thất nghiệp thì sẽ sớm tìm được việc trong năm mới, việc buôn bán đất đai rất thuận lợi. Đây là Cát vận.
Vận thứ sáu. Cát khánh vượng nhân, thời điểm tài lộc đến nhà, con cháu đông đúc, thêm người thêm của. Đây là Cát vận.
Vận thứ bảy. Đồ hình hỏa quang, rất dễ xảy ra hoạn hoạn, gặp nạn nơi quan trường, dễ bị phạt nơi cơ quan, dễ bị rớt chức trong công việc. Đây là Bình vận, bởi vì trong vận này có thẻ tránh khỏi, chỉ mang đến tính chất là cảnh báo mà thôi.
Vận thứ tám. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Tức là bệnh tật và đại nạn sẽ xảy ra, tình cảm thì đổ vỡ, đau thương chết chóc. Đây là Hung vận.
Vận thứ chín. Huyết quang lao bệnh, suy giảm sức khỏe, đau ốm bệnh tật. Chiếu theo nghĩa đen tức là dấu hiệu sức khỏe bị suy giảm, chiếu theo nghĩa bóng tức là dễ bị thua thiệt trong công việc, kinh doanh. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười. Đồ hình hỏa quang, giống vận thứ bảy.
Vận thứ mười một. Đại bại thoái điền, làm ăn thua thiệt, mất mát đất đai, bán nhà bán đất, nhà cửa bị thu hồi, bị giải tỏa. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười hai. Lục súc lợi, tiến điền tài. Việc chăn nuôi có lợi, việc mua bán đất đai nhà cửa diễn ra thuận tiện, sửa sang lại nhà cửa khang trang hơn. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười ba. Sinh sản miếu vụ, Sức khỏe sau sinh sản đi xuống, dễ nhiễm bệnh tật đau ốm và mệt mỏi. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười bốn. Kim ngân thiên lộc, hưởng được lộc trời ban, vàng bạc vào nhà. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười lăm. Ra quan tiến lộc, con đường thăng quan tiến chức mở rộng, tài lộc và may mắn đến nơi. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười bảy. Nhân công chiết thuyết, có nghĩa là công việc đổ vỡ, dang dở tiền đồ. Đang làm tốt bên này nhưng lại bỏ việc nhảy qua bên khác, việc gì cũng làm dang dở không xong. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười tám. Thiên ôn thiên hỏa. Thời điểm thiên tại, dịch bệnh và hỏa hoạn dễ xảy ra. Đây là Bình vận.
Ứng với tuổi của mỗi người mà Thập Bát Cục sẽ cho biết vận hạn của người đó theo từng năm.
Ứng dụng Thập Bát cục 2023 để xem vận hạn. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục
Xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục
Bảng tra vận hạn chung của các tuổi
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1940 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Quý nhân |
1941 | Tân Tị | Kim | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Đại bại thoái điền |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đại bại thoái điền |
1950 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Cát khánh vượng nhân |
1951 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1953 | Quý Tị | Thủy | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
1955 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1960 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Tử biệt, bại ngưu dương |
1963 | Quý Mão | Kim | Hòa | Ra quan tiến lộc |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đại bại thoái điền |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Nhân công chiết tuyết |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Dụng sinh Thể | Đại bại thoái điền |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Thể sinh Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
1970 | Canh Tuất | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
1971 | Tân Hợi | Kim | Hòa | Sinh ly tử biệt |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Dụng khắc Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Dụng khắc Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1975 | Ất Mão | Thủy | Dụng sinh Thể | Nhân công tiến điền |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1980 | Canh Thân | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Dụng sinh Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hòa | Sinh ly tử biệt |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hòa | Sinh ly tử biệt |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công chiết tuyết |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Thể sinh Dụng | Tử biệt, bại ngưu dương |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Hòa | Quý nhân |
1993 | Quý Dậu | Kim | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1996 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2000 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Sinh sản miếu vụ |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Nhân công tiến điền |
2010 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Thiên ôn, thiên hỏa |
2011 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Quý nhân |
2015 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Đại bại thoái điền |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Quý nhân |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
2020 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
2023 | Quý Mão | Kim | Hòa | Huyết quang lao bệnh |
Giải thích màu sắc, ô màu cam chính là Cát vận.
Phân loại vận Tốt - Xấu (Cát vận - Hung vận) trong năm 2023
Cát vận
- Kim ngân thiên lộc.
- Quý nhân.
- Ra quan tiến lộc
- Cát khánh vượng nhân
- Nhân công tiến điền
- Lục súc lợi, tiến điền tài
Hung vận
- Sinh ly tử biệt
- Bệnh phù tuyệt mệnh
- Tử biệt, bại ngưu dương
- Đại bại thoái điền
- Phu (thê), tử thoái lạc
- Đồ hình hỏa quang
- Thiên ôn, thiên hỏa
- Huyết quang lao bệnh
- Sinh sản miếu vụ
Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu
Trong năm 2023 này, nếu như tuổi của người xem lại rơi vào Hung vận là "Sinh ly tử biệt" và "Bệnh phù tuyệt mệnh" ta nên tránh:
Tránh làm những việc lớn như xây nhà, sửa nhà, kết hôn, du học, kinh doanh lớn....
Không nên ra những nơi đường phố xe cộ đông đúc, nơi sông suối ao hồ, không nên đi xa, tránh những nơi đèo cao, thâm sơn cùng cốc, vực núi treo leo.
Đặt biệt không nên xông đất hay mở hàng đầu năm mới.
Nếu một lòng biết hành thiện tích đức, tự nhiên Hung sẽ tiêu trừ mà hóa thành Cát.
Ứng dụng Thập Bát cục 2023 để xem tuổi xông đất đầu năm
Nếu muốn:
Cầu tài lộc dồi dào, làm ăn phát đạt. Ta nên mời người thuộc cung Kim ngân thiên lộc xông đất.
Cầu công danh thăng tiến, học hành tiến bộ. Ta nên mời người thuộc cung Ra quan tiến lộc xông đất.
Cầu cho việc buôn bán môi giới đất đai thuận lợi. Ta nên mời người thuộc cung Nhân công tiến điền xông đất
Cầu trồng trọt chăn nuôi thành công, đất đai tài sản rộng thêm. Ta nên mời người thuộc cung Lục súc lợi, tiến điền tài xông đất
Cầu năm mới có quý nhân giúp đỡ, gặp nhiều may mắn. Ta nên mời người thuộc cung Quý nhân tới xông đất
Cầu sinh đẻ thuận lợi, hôn nhân tốt đẹp. Ta nên mời người thuộc cung Cát khánh vượng nhân đến xông đất
Giải thích thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn
Ở cột năm sinh: Tính theo Dương Lịch
Ở cột tuổi: Tính theo Can chi Âm lịch
Cột Mệnh: chính là mệnh của tuổi theo Ngũ hành
Cột Quan hệ thể - Dụng:
+ Thể là chủ hay còn gọi là thân chủ, là chủ thể.
+ Dụng là khách, khách thể tác động đến chủ thể.
+ Thể khắc Dụng: tức là chủ khắc chế khách, nắm chủ tình hình.
+ Thể sinh Dụng: tức là chủ sinh ra khách, chủ thể bị khách thể chi phối.
+ Hòa: nghĩa là chủ thể và khách thể dung hòa nhau, nằm ở thế yên ổn.
+ Dụng khắc Thể: Khách thể khắc chủ thể. Bị đình chỉ công tác, công việc bị ngừng. dễ đau ốm, tai nạn và hỏng việc.
+ Dụng sinh thể: Khách thể sinh ra chủ thể, công danh trọng dụng, dễ được đề bạt, thăng tiến trong công việc, gặp quý nhân giúp đỡ.
Năm 2023 là năm Quý, chiếu theo ngũ hành thì là thuộc hệ Kim cho nên người thuộc các mệnh sau:
Mệnh Kim: Song Kim tỵ hòa (Hòa).
Mệnh Mộc: Kim khắc Mộc (Dụng khắc Thể).
Mệnh Thủy: Kim sinh Thủy (Dụng sinh Thể).
Mệnh Hỏa: Hỏa khắc Kim (Thể khắc Dụng).
Mệnh Thổ: Thổ sinh Kim (Thể sinh Dụng).
Năm Quý Mão 2023, Chanh Tươi xin chúc quý bạn đọc một năm mới An khang thịnh vượng, Vạn sự như ý.
Được viết bởi

Biên tập viên

Bình luận
Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!