Xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục

07.02.2024 - 13:31

Bạn đang muốn xem vận khí, vận hạn của tuổi mình năm nay ra sao. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục.

Thập Bát Cục là gì?

Giải thích theo nghĩa chữ Hán thì, Thập tức là Mười, Bát tức là Tám và Cục tức là một sự sắp xếp từ trước. Như vậy, Thập Bát Cục tức là sự sắp xếp một chuỗi sự việc nào đó trong một vòng 18 năm, cứ lặp đi lặp lại như vậy.

Chiếu theo quan niệm triết lý phương Đông, cứ mỗi 18 năm trôi qua thì thế cục sẽ được lặp lại một lần, tương tự như một vòng Tiểu Luân Hồi, lặp đi lặp lại liên miên không dừng.

Thập Bát Cục bao gồm 18 cung vận khác nhau, tuần tự là:

Quý Nhân. Tử biệt, bại ngưu dương. Phu (thê), tử thoái lạc. Sinh ly tử biệt. Nhân công tiến điền. Cát khánh vượng nhân. Đồ hình hỏa quang. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Huyết quang lao bệnh. Đồ hình hỏa quang.

Đại bại thoái điền. Lục súc lợi, tiến điền tài. Sinh sản miếu vụ. Kim ngân thiên lộc. Ra quan tiến lộc. Sinh ly tử biệt. Nhân công chiết tuyết. Thiên ôn thiên hỏa.

Nếu đem 18 cung vận đi giải thích từng cung vận ta có như sau:

Vận thứ nhất. Quý nhân, tức là có người giúp đỡ, gặp may mắn trong mọi việc. Đây là Cát vận, tức là chuyển tốt.

Vận thứ hai. Tử biệt, bại ngưu dương, tức người không mất mạng thì trâu bò mất. Đây chưa phải rơi vào vận xấu, mà là ở Bình vận, tức là trung bình.

Vận thứ ba. Phu (thê), tử thoái lạc, có nghĩa là tình cảm của vợ chồng đi xuống, có lúc sẽ sinh ra rạn nứt giữa đôi bên. Đây là Bình vận.

Vận thứ tư. Sinh ly tử biệt, ý chỉ sự chia ly, xa cách về mặt tình cảm. Vào thời gian này rất dễ sinh ra bệnh tật, cố sự không mong muốn, dễ sinh ra va chạm, tình cảm đổ vỡ, xuất hiện điềm xấu. Đây là Hung vận, tức là vận xấu.

Vận thứ năm. Nhân công tiến điền, ý chỉ công việc làm ăn phát triển tốt, người đang thất nghiệp thì sẽ sớm tìm được việc trong năm mới, việc buôn bán đất đai rất thuận lợi. Đây là Cát vận.

Vận thứ sáu. Cát khánh vượng nhân, thời điểm tài lộc đến nhà, con cháu đông đúc, thêm người thêm của. Đây là Cát vận.

Vận thứ bảy. Đồ hình hỏa quang, rất dễ xảy ra hoạn hoạn, gặp nạn nơi quan trường, dễ bị phạt nơi cơ quan, dễ bị rớt chức trong công việc. Đây là Bình vận, bởi vì trong vận này có thẻ tránh khỏi, chỉ mang đến tính chất là cảnh báo mà thôi.

Vận thứ tám. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Tức là bệnh tật và đại nạn sẽ xảy ra, tình cảm thì đổ vỡ, đau thương chết chóc. Đây là Hung vận.

Vận thứ chín. Huyết quang lao bệnh, suy giảm sức khỏe, đau ốm bệnh tật. Chiếu theo nghĩa đen tức là dấu hiệu sức khỏe bị suy giảm, chiếu theo nghĩa bóng tức là dễ bị thua thiệt trong công việc, kinh doanh. Đây là Bình vận.

Vận thứ mười. Đồ hình hỏa quang, giống vận thứ bảy.

Vận thứ mười một. Đại bại thoái điền, làm ăn thua thiệt, mất mát đất đai, bán nhà bán đất, nhà cửa bị thu hồi, bị giải tỏa. Đây là Bình vận.

Vận thứ mười hai. Lục súc lợi, tiến điền tài. Việc chăn nuôi có lợi, việc mua bán đất đai nhà cửa diễn ra thuận tiện, sửa sang lại nhà cửa khang trang hơn. Đây là Cát vận.

Vận thứ mười ba. Sinh sản miếu vụ, Sức khỏe sau sinh sản đi xuống, dễ nhiễm bệnh tật đau ốm và mệt mỏi. Đây là Bình vận.

Vận thứ mười bốn. Kim ngân thiên lộc, hưởng được lộc trời ban, vàng bạc vào nhà. Đây là Cát vận.

Vận thứ mười lăm. Ra quan tiến lộc, con đường thăng quan tiến chức mở rộng, tài lộc và may mắn đến nơi. Đây là Cát vận.

Vận thứ mười bảy. Nhân công chiết thuyết, có nghĩa là công việc đổ vỡ, dang dở tiền đồ. Đang làm tốt bên này nhưng lại bỏ việc nhảy qua bên khác, việc gì cũng làm dang dở không xong. Đây là Bình vận.

Vận thứ mười tám. Thiên ôn thiên hỏa. Thời điểm thiên tại, dịch bệnh và hỏa hoạn dễ xảy ra. Đây là Bình vận.

Ứng với tuổi của mỗi người mà Thập Bát Cục sẽ cho biết vận hạn của người đó theo từng năm.

Ứng dụng Thập Bát cục 2024 để xem vận hạn. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục

Xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục

Bảng tra vận hạn chung của các tuổi

Năm sinh
(1)

Tuổi
(2)

Mệnh
(3)

Quan hệ Thể - Dụng
(4)

Vận hạn
(5)

Tốt - Xấu
(6)

1936

Bính Tý

Thủy

Thể khắc dụng 

Nhân công tiến điền 

Tốt

1937

Đinh Sửu

Thủy

Thể khắc dụng 

Nhân công chiết tuyết 

Xấu

1938

Mậu Dần

Thổ

Dụng sinh thể 

Đại bại thoái điền 

Xấu

1939

Kỷ Mão

Thổ

Dụng sinh thế 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu

1940

Canh Thìn

Kim 

Dụng khắc thể 

Tử biệt bại ngưu dương 

Xấu

1941

Tân Tị

Kim

Dụng khắc thể 

Kim ngân thiên lộc

Tốt

1942

Nhâm Ngọ

Mộc

Thể sinh dụng 

Lục súc lợi, tiến điền tài 

Tốt

1943

Quý Mùi

Mộc

Thể sinh dụng 

Nhân công tiến điền 

Tốt

1944

Giáp Thân

Thủy

Thể khắc dụng 

Sinh ly tử biệt 

Xấu

1945

Ất Dậu

Thủy

Thể khắc dụng 

Kim ngân thiên lộc 

Tốt

1946

Bính Tuất

Thổ

Dụng sinh thể 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu 

1947

Đinh Hợi

Thổ

Dụng sinh thể 

Kim ngân thiên lộc 

Tốt 

1948

Mậu Tý

Hỏa

Hòa 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu 

1949

Kỷ Sửu

Hỏa

Hòa 

Lục súc lợi, tiến điền tài 

Tốt 

1950

Canh Dần

Mộc

Thể sinh dụng 

Đồ hình hỏa quang 

Xấu 

1951

Tân Mão

Mộc

Thể sinh dụng  

Tử biệt bại ngưu dương 

Xấu 

1952

Nhâm Thìn

Thủy

Thể khắc dụng 

Sinh ly tử biệt 

Xấu 

1953

Quý Tị

Thủy

Thể khắc dụng 

Đồ hình hỏa quang 

Xấu 

1954

Giáp Ngọ

Kim

Dụng khắc thể  

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

Xấu 

1955

Ất Mùi

Kim

Dụng khắc thể  

Thiên ôn, thiên hỏa 

Xấu 

1956

Bính Thân

Hỏa

Hòa  

Sinh ly tử biệt 

Xấu 

1957

Đinh Dậu

Hỏa

Hòa 

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

Xấu 

1958

Mậu Tuất

Mộc

Thể sinh dụng  

Nhân công chiết tuyết 

Xấu 

1959

Kỷ Hợi

Mộc

Thể sinh dụng  

Huyết quang lao bệnh 

Xấu 

1960

Canh Tý

Thổ

Dụng sinh thể  

Sinh sản miếu vụ 

Xấu 

1961

Tân Sửu

Thổ

Dụng sinh thể  

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

Xấu 

1962

Nhâm Dần

Kim

Dụng khắc thể   

Phu (thê), tử thoái lạc 

Xấu 

1963

Quý Mão

Kim

Dụng khắc thể   

Sinh ly tử biệt 

Xấu 

1964

Giáp Thìn

Hỏa

Hòa 

Lục súc lợi, tiến điền tài  

Tốt 

1965

Ất Tỵ

Hỏa

Hòa 

Thiên ôn, thiên hỏa 

Xấu 

1966

Bính Ngọ

Thủy

Thể khắc dụng 

Tử biệt bại ngưu dương  

Xấu 

1967

Đinh Mùi

Thủy

Thể khắc dụng Lục súc lợi, tiến điền tài Tốt 

1968

Mậu Thân

Thổ

Dụng sinh thể   

Tử biệt bại ngưu dương 

Xấu 

1969

Kỷ Dậu

Thổ

Dụng sinh thể 

Phu (thê), tử thoái lạc 

Xấu 

1970

Canh Tuất

Kim

Dụng khắc thể  

Quý nhân 

Tốt 

1971

Tân Hợi

Kim

Dụng khắc thể  

Nhân công tiến điền 

Tốt 

1972

Nhâm Tý

Mộc

Thể sinh dụng 

Huyết quang lao bệnh 

Xấu 

1973

Quý Sửu

Mộc

Thể sinh dụng 

Sinh ly tử biệt 

Xấu 

1974

Giáp Dần

Thủy

Thể khắc dụng 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu 

1975

Ất Mão

Thủy

Thể khắc dụng 

Cát khánh vượng nhân 

Tốt 

1976

Bính Thìn

Thổ

Dụng sinh thể  

Cát khánh vượng nhân  

Tốt 

1977

Đinh Tỵ

Thổ

Dụng sinh thể   

Nhân công chiết tuyết  

Xấu 

1978

Mậu Ngọ

Hỏa

Hòa 

Kim ngân thiên lộc 

Tốt 

1979

Kỷ Mùi

Hỏa

Hòa 

Đồ hình hỏa quang  

Xấu 

1980

Canh Thân

Mộc

Thể sinh dụng 

Cát khánh vượng nhân 

Xấu 

1981

Tân Dậu

Mộc

Thể sinh dụng 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu

1982

Nhâm Tuất

Thủy

Thể khắc dụng 

Ra quan tiến lộc 

Tốt 

1983

Quý Hợi

Thủy

Thể khắc dụng Quý nhân Tốt 

1984

Giáp Tý

Kim

Dụng khắc thể 

Nhân công tiến điền 

Tốt 

1985

Ất Sửu

Kim

Dụng khắc thể 

Nhân công chiết tuyết  

Xấu 

1986

Bính Dần

Hỏa

Hòa Đại bại thoái điền Xấu 

1987

Đinh Mão

Hỏa

Hòa  

Nhân công tiến điền 

Tốt 

1988

Mậu Thìn

Mộc

Thể sinh dụng 

Thiên ôn thiên hỏa 

Xấu 

1989

Kỷ Tỵ

Mộc

Thể sinh dụng 

Nhân công chiết tuyết 

Xấu 

1990

Canh Ngọ

Thổ

Dụng sinh thể  

Đồ hình hỏa quang 

Xấu 

1991

Tân Mùi

Thổ

Dụng sinh thểPhu (thê), tử thoái lạc Xấu  

1992

Nhâm Thân

Kim

Dụng khắc thể Tử biệt bại ngưu dương Xấu  

1993

Quý Dậu

Kim

Dụng khắc thểSinh sản miếu vụ  Xấu  

1994

Giáp Tuất

Hỏa

Hòa 

Đại bại thoái điền  

Xấu  

1995

Ất Hợi

Hỏa

Hòa Kim ngân thiên lộc  Tốt 

1996

Bính Tý

Thủy

Thể khắc dụng Nhân công chiết tuyết  Xấu 

1997

Đinh Sửu

Thủy

Thể khắc dụng 

Đại bại thoái điền  

Xấu 

1998

Mậu Dần

Thổ

Dụng sinh thể Nhân công tiến điền Tốt 

1999

Kỷ Mão

Thổ

Dụng sinh thể 

Đại bại thoái điền   Xấu 

2000

Canh Thìn

Kim

Dụng khắc thể 

Kim ngân thiên lộc 

Tốt 

2001

Tân Tỵ

Kim

Dụng khắc thể 

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

Xấu 

2002

Nhâm Ngọ

Mộc

Thể sinh dụng  

Cát khánh vượng nhân 

Tốt 

2003

Quý Mùi

Mộc

Thể sinh dụng  

Nhân công chiết tuyết 

Xấu 

2004

Giáp Thân

Thủy

Thể khắc dụng  

Sinh ly tử biệt  

Xấu 

2005

Ất Dậu

Thủy

Thể khắc dụng  

Bệnh phù, tuyệt mệnh 

Xấu 

2006

Bính Tuất

Thổ

Dụng sinh thể Đại bại thoái điền Xấu 

2007

Đinh Hợi

Thổ

Dụng sinh thể Bệnh phù, tuyệt mệnh Xấu 

2008

Mậu Tý

Hỏa

Hòa  

Đại bại thoái điền 

Xấu 

2009

Kỷ Sửu

Hỏa

Hòa 

Cát khánh vượng nhân 

Tốt 

2010

Canh Dần

Mộc

Thể sinh dụng   

Quý nhân 

Tốt 

2011

Tân Mão

Mộc

Thể sinh dụng    

Kim ngân thiên lộc 

Tốt 

2012

Nhâm Thìn

Thủy

Thể khắc dụng 

Đồ hình hỏa quang  

Xấu 

2013

Quý Tỵ

Thủy

Thể khắc dụng Sinh ly tử biệt Xấu 

2014

Giáp Ngọ

Kim

Dụng khắc thể Tử biệt bại ngưu dương  Xấu 

2015

Ất Mùi

Kim

Dụng khắc thể 

Lục súc lợi, tiến điền tài 

Tốt 

2016

Bính Thân

Hỏa

Hòa 

Đồ hình hỏa quang  Xấu 

2017

Đinh Dậu

Hỏa

Hòa 

Tử biệt bại ngưu dương 

Xấu 

2018

Mậu Tuất

Mộc

Thể sinh dụng 

Đại bại thoái điền 

Xấu 

2019

Kỷ Hợi

Mộc

Thể sinh dụng 

Phu (thê), tử thoái lạc 

Xấu 
2020Canh TýThổDụng sinh thể Đồ hình hỏa quang Xấu 
2021Tân SửuThổDụng sinh thể  Tử biệt bại ngưu dương Xấu 
2022Nhâm DầnKimDụng khắc thể Ra quan tiến lộc Tốt 
2023Quý MãoKimDụng khắc thể Đồ hình hỏa quang Xấu 
2024Giáp ThìnHỏaHòaCát khí vượng nhânTốt 

Giải thích màu sắc, ô màu cam chính là Cát vận.

Phân loại vận Tốt - Xấu (Cát vận - Hung vận) trong năm 2024

Cát vận

  • Kim ngân thiên lộc.
  • Quý nhân.
  • Ra quan tiến lộc
  • Cát khánh vượng nhân
  • Nhân công tiến điền
  • Lục súc lợi, tiến điền tài

Hung vận

  • Sinh ly tử biệt
  • Bệnh phù tuyệt mệnh
  • Tử biệt, bại ngưu dương
  • Đại bại thoái điền
  • Phu (thê), tử thoái lạc
  • Đồ hình hỏa quang
  • Thiên ôn, thiên hỏa
  • Huyết quang lao bệnh
  • Sinh sản miếu vụ

Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu

Trong năm 2024 này, nếu như tuổi của người xem lại rơi vào Hung vận là "Sinh ly tử biệt" và "Bệnh phù tuyệt mệnh" ta nên tránh:

Tránh làm những việc lớn như xây nhà, sửa nhà, kết hôn, du học, kinh doanh lớn....

Không nên ra những nơi đường phố xe cộ đông đúc, nơi sông suối ao hồ, không nên đi xa, tránh những nơi đèo cao, thâm sơn cùng cốc, vực núi treo leo.

Đặt biệt không nên xông đất hay mở hàng đầu năm mới.

Nếu một lòng biết hành thiện tích đức, tự nhiên Hung sẽ tiêu trừ mà hóa thành Cát.

Ứng dụng Thập Bát cục 2024 để xem tuổi xông đất đầu năm

Mong cầu cho năm mới 2024Chọn cung tốtTuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn
Cầu tiền tài nhiều, làm ăn kinh doanh phát đạt.Kim ngân thiên lộcTân Tị 1941, Ất Dậu 1945, Đinh Hợi 1947, Mậu Ngọ 1978, Ất Hợi 1995, Canh Thìn 2000, Tân Mão 2011. 
Cầu riêng cho môi giới, buôn bán bất động sản thuận lợi.Nhân công tiến điềnBính Tý 1936, Quý Mùi 1943, Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Mậu Dần 1998. 
Cầu công việc thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt.Ra quan tiến lộcNhâm Tuất 1982, Nhâm Dần 2022. 
Cầu cưới hỏi, hôn nhân tốt đẹp, sinh con thuận lợi, thêm người thêm của.Cát khánh vượng nhânẤt Mão 1975, Bính Thìn 1976, Canh Thân 1980, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009. 
Cầu quý nhân vượng, gặp nhiều may mắn, được người tốt trợ giúp lúc khó khăn.Quý nhânCanh Tuất 1970, Quý Hợi 1983, Canh Dần 2010. 
Cầu chăn nuôi trồng trọt thuận lợi, đất đai không ngừng gia tăng.Lục súc lợi, tiến điền tàiNhâm Ngọ 1942, Kỷ Sửu 1949, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Ất Mùi 2015. 

Giải thích thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn

Ở cột năm sinh: Tính theo Dương Lịch

Ở cột tuổi: Tính theo Can chi Âm lịch

Cột Mệnh: chính là mệnh của tuổi theo Ngũ hành

Cột Quan hệ thể - Dụng:

+ Thể là chủ hay còn gọi là thân chủ, là chủ thể.

+ Dụng là khách, khách thể tác động đến chủ thể.

+ Thể khắc Dụng: tức là chủ khắc chế khách, nắm chủ tình hình.

+ Thể sinh Dụng: tức là chủ sinh ra khách, chủ thể bị khách thể chi phối.

+ Hòa: nghĩa là chủ thể và khách thể dung hòa nhau, nằm ở thế yên ổn.

+ Dụng khắc Thể: Khách thể khắc chủ thể. Bị đình chỉ công tác, công việc bị ngừng. dễ đau ốm, tai nạn và hỏng việc.

+ Dụng sinh thể: Khách thể sinh ra chủ thể, công danh trọng dụng, dễ được đề bạt, thăng tiến trong công việc, gặp quý nhân giúp đỡ.

Năm 2024 là năm Quý, chiếu theo ngũ hành thuộc Hỏa, vì thế có thể luận:

  • Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)
  • Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)
  • Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
  • Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
  • Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)

Năm Giáp Thìn 2024, Chanh Tươi Review xin chúc quý bạn đọc một năm mới An khang thịnh vượng, Vạn sự như ý.

0/5 - (0 bình chọn)

Được viết bởi

Ban biên tập Chanh Tươi Là một đội ngũ gồm các biên tập viên và chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng. Ban biên tập Chanh Tươi luôn nghiên cứu kỹ lưỡng, ...
img_avatar

Bình luận

Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!