Mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô giá bao nhiêu mới nhất 2024

02.02.2024 - 11:54

Hiện nay, với nhu cầu sử dụng xe ô tô nhiều nên bảo hiểm bắt buộc ô tô được rất nhiều đơn vị trên thị trường kinh doanh buôn bán. Tuy sử dụng xe ô tô nhưng có rất nhiều người chưa hiểu hết về loại bảo hiểm này cũng như sự cần thiết của nó khi đi đường.

Trong bài này, mình sẽ chia sẻ đầy đủ những thông tin xoay quanh bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô hay còn gọi bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) xe ô tô như giá bao nhiêu, có bắt buộc phải mua không, lỗi khi không có bảo hiểm này bao nhiêu, mua online được không, mua ở đâu uy tín an toàn…..để mua khi mọi người có nhu cầu nhé.

1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại bảo hiểm bắt buộc người sở hữu xe ô tô phải mua theo quy định của pháp luật. Có nghĩa là cất cứ loại phương tiện cơ giới nào cũng cần mua đầy đủ các loại bảo hiểm cần thiết trước khi tham gia lưu thông trên đường.

Khi mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho ô tô, nếu chủ sở hữu ô tô gây tai nạn cho người khác thì công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho bên thứ 3 các thiệt hại về thân thể và tài sản khi xảy ra tai nạn, mức bồi thường theo quy định của từng đơn vị bảo hiểm.

Vì sao gọi là bảo hiểm bắt buộc? vì khi tham gia giao thông nếu chủ xe không có hay không mang Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự còn hiệu lực thì sẽ bị cảnh sát giao thông, cơ quan chức năng có thẩm quyền xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

bao-hiem-bat-buoc-o-to

2. Phạm vi chi trả của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô

Về phạm vi chi trả của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô được quy định tại Điều 5 Thông tư số 22/2016/TT-BTC, ngày 16/02/2016 của Bộ Tài Chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, cụ thể như sau:

  • Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

Tuy nhiên, bên cạnh đó một số trường hợp nằm ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm như trách nhiệm dân sự:

  • Bên thứ ba cố ý gây thêm thiệt hại thì sẽ không được hưởng toàn bảo hiểm.
  • Lái xe sau khi gây tai nạn cố ý bỏ chạy, không có Giấy phép lái xe hợp lệ, thiệt hại gây ra các hậu quả gián tiếp khác như hỏng cây cối, nhà cửa, thiệt hại với tài sản bị mất cắp hay cướp trong tai nạn.

3. Bảo hiểm bắt buộc sẽ trả bao nhiêu tiền nếu tai nạn xảy ra

Về mức trách nhiệm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô được quy định tại Điều 9 Thông tư số 22/2016/TT-BTC:

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.

4. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm

Về thời hạn và hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô được quy định tại Điều 7 Thông tư số 22/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

a. Thời Điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời Điểm chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm, trừ một số trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 22/2016/TT-BTC.

b. Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm:

- Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm.

- Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 01 năm.

- Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Ô tô mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác;
  • Ô tô làm thủ tục xóa sổ để tái xuất về nước;
  • Ô tô được phép quá cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước);
  • Ô tô sát xi có buồng lái, ô tô tải không thùng;
  • Ô tô sát hạch;
  • Xe mang biển số khu kinh tế thương mại theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa Việt Nam;
  • Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng;
  • Xe phục vụ hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an;
  • Các loại xe cơ giới khác được phép tạm đăng ký theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời Điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời Điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 01 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó.

Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với tất cả các hợp đồng bảo hiểm (đã được đưa về cùng thời hạn) là 01 năm.

c. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

5. Bảo hiểm ô tô bắt buộc mua ở đâu cho uy tín?

Bảo hiểm bắt buộc ô tô mua ở đâu uy tín? Đây là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra, bởi có nhiều người mua vẫn sợ nhiều nơi không uy tín, bán bảo hiểm giả hoặc khi có sự cố xảy ra thì bồi thường không không thoả đáng.

Không những vậy, Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay còn được gọi là bảo hiểm ô tô bắt buộc, là một trong những giấy tờ cần phải có khi lái xe đi đường.

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, khi lực lượng Cảnh sát giao thông yêu cầu thì người điều khiển phương tiện phải xuất trình Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực dưới dạng bản cứng hoặc bản điện tử. Nếu sử dụng Giấy chứng nhận bảo hiểm giả thì chủ xe vẫn bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

bao-hiem-bat-buoc-o-to-2-1661686904

Sau đây là những địa chỉ mua bảo hiểm uy tín mà bạn nên tham khảo:

5.1. Bảo hiểm bắt buộc ô tô bản giấy

Đối với bảo hiểm ô tô bắt buộc bản giấy thì chủ xe cần đến trực tiếp các địa chỉ sau đây để đảm bảo mua bảo hiểm, uy tín, chất lượng:

  • Trụ sở công ty bảo hiểm.
  • Đại lý phân phối bảo hiểm.
  • Ngân hàng.
  • Cây xăng.

Chủ xe có thể ghé các địa chỉ trên để mua bảo hiểm ô tô bắt buộc nếu có thời gian hoặc trên đường khi đi đổ xăng, thực hiện các giao dịch bảo hiểm, ngân hàng.

5.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bản điện tử

Đối với bảo hiểm ô tô bắt buộc bản điện tử, hiện nay có rất nhiều ứng dụng bán bảo hiểm, tuy nhiên bạn cần lựa chọn những ứng dụng đảm bảo uy tín để đặt mua. Một số ứng dụng uy tín mà bạn có thể tham khảo như:

  • Các ứng dụng trên điện thoại di động gồm Viettelpay, Lazada, MoMo, Grab hay các ứng dụng của các hãng bảo hiểm như Baoviet Direct, LIAN-BẢO HIỂM 24/7, MyVNI Client, Bao Minh truc tuyen…
  • Ngoài các ứng dụng trên điện thoại di động thì website chính thức của các hãng bảo hiểm uy tín cũng bán bảo hiểm trực tuyến.

Khi thực hiện mua bảo hiểm bản điện tử thành công, hệ thống sẽ tự động gửi giấy chứng nhận bảo hiểm ô tô bắt buộc điện tử đến email hoặc zalo của khách hàng. Khi đi đường, nếu Cảnh sát giao thông yêu cầu kiểm tra giấy tờ, chủ xe chỉ cần xuất trình bản điện tử trong điện thoại là được.

6. Nên mua bảo hiểm ô tô bắt buộc của hãng nào?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng bảo hiểm bán bảo hiểm bắt buộc ô tô. Tuy nhiên, không phải hãng nào cũng đảm bảo uy tín, chất lượng. Để đảm bảo quyền lợi được giải quyết đầy đủ và nhanh chóng khi xảy ra sự cố tai nạn, thì khách hàng nên chọn các công ty bảo hiểm uy tín sau đây:

bao-hiem-bat-buoc-o-to-3-1661687037

7. Giá bán bảo hiểm ô tô bắt buộc là bao nhiêu?

Tuỳ vào từng loại xe mà sẽ có giá bảo hiểm bắt buộc khác nhau, giá bảo hiểm được quy định tại Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC, ngày 15/01/2021 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP, ngày 15/01/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Phí mua bảo hiểm ô tô bắt buộc trong thời hạn 01 năm đối với từng loại xe được quy định cụ thể như sau:

TT

Loại xe

Phí bảo hiểm (đồng)

 Xe ô tô không kinh doanh vận tải 

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

437.000

2

Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi

794.000

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

1.270.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

1.825.000

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

437.000

 Xe ô tô kinh doanh vận tải 

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

756.000

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

929.000

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

1.080.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

1.253.000

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

1.404.000

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

1.512.000

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

1.656.000

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

1.822.000

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

2.049.000

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

2.221.000

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

2.394.000

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

3.054.000

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

2.718.000

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

2.869.000

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

3.041.000

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

3.191.000

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

3.364.000

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

3.515.000

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

3.688.000

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

4.632.000

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

4.813.000

22

Trên 25 chỗ ngồi

[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)]

23

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

933.000

 Xe ô tô chở hàng (xe tải) 

1

Dưới 3 tấn

853.000

2

Từ 3 đến 8 tấn

1.660.000

3

Trên 8 đến 15 tấn

2.746.000

4

Trên 15 tấn

3.200.000

 Xe tập lái

120% của phí xe cùng chủng loại

 Xe Taxi

170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

 Xe ô tô chuyên dùng

 

1

Xe cứu thương

1.119.000

2

Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế

120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải

3

Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế

1.023.600

 Đầu kéo rơ-moóc

4.800.000

 Xe buýt

Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

8. Mức phí phạt khi không có bảo hiểm ô tô bắt buộc?

Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông mà không có bảo hiểm ô tô bắt buộc thì bạn sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.

Theo khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên;
  • Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Như vậy, theo quy định trên thì đối với xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe ô tô) thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Như vậy, qua bài viết trên tất cả những thông tin về bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe ô tô đã được chúng tôi giải đáp. Hy vọng, qua bài viết này bạn đọc có nhu cầu mua bảo hiểm bắt buộc ô tô sẽ tìm được những địa chỉ mua uy tín và chất lượng nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

0/5 - (0 bình chọn)

Được viết bởi

Ban biên tập Chanh Tươi Là một đội ngũ gồm các biên tập viên và chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng. Ban biên tập Chanh Tươi luôn nghiên cứu kỹ lưỡng, ...
img_avatar

Bình luận

Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!