Cách tính điểm trung bình môn theo chương trình mới

Chanh Tươi Review 12 tháng 01, 2024 - 10:19 (GMT +07)   Cách tính điểm trung bình môn theo chương trình mới

Cách tính điểm trung bình môn theo chương trình mới là một vấn đề quan tâm của nhiều học sinh và phụ huynh. Điểm trung bình môn không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh mà còn là tiêu chí xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Trong bài viết này, Chanh Tươi Review sẽ giới thiệu về cách tính điểm trung bình các môn theo chương trình mới, những thay đổi so với chương trình cũ và những lưu ý khi thực hiện phép tính này.

Hướng dẫn cách tính điểm trung bình môn theo chương trình mới

Tính điểm trung bình môn thủ công

Dựa theo Quy chế đánh giá và xếp loại học sinh trung học cơ sở cùng học sinh trung học phổ thông, được ban hành theo Điều 10 của Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, đã được sửa đổi bởi khoản 5 của Điều 1 trong Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 trong Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, quy định về công thức chính xác nhất để tính điểm trung bình môn học kỳ 1 như sau:

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-hoc
 

Trong đó:

  • TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15’)
  • ĐĐGgk: Điểm kiểm tra giữa kỳ
  • ĐĐGck: Điểm kiểm tra cuối kỳ
  • ĐĐGtx: Số lượng đầu điểm các bài kiểm tra thường xuyên.

Lưu ý về hệ số điểm: Mỗi bài kiểm tra hay đánh giá sẽ được liên kết với một hệ số điểm khác nhau. Thông thường, những bài kiểm tra thường xuyên như kiểm tra miệng hoặc kiểm tra 15 phút sẽ có hệ số điểm là 1. Đối với điểm kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ, hệ số sẽ là 2 và 3 tương ứng.

Ví dụ:

Bạn A có tổng điểm môn Toán như sau:

Điểm kiểm tra miệng: 9 và 10

Điểm kiểm tra 15’: 8 và 9

Điểm kiểm tra giữa kỳ: 9

Điểm tra cuối kỳ: 9

Như vậy, điểm trung bình môn Toán của bạn A được tính theo công thức là:

9+10+8+9 +(2x9)+(3x9):(4+5)= 9

Tính điểm trung bình môn theo Excel

Bước 1: Tạo bảng Excel

Bảng Excel chứa thông tin về các môn học cùng với các mục đánh giá bài kiểm tra. Tùy thuộc vào quy định của giáo viên và nhà trường, điểm của các bài kiểm tra miệng hoặc thời gian 15 phút có thể được tính đôi điểm trở lên. Đề nghị học sinh lưu ý để dành khoảng từ 2-3 cột cho những mục này.

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-1
Tạo bảng excel

Bước 2: Nhập dữ liệu.

Hãy nhập chính xác điểm số vào đúng cột hạng mục bài kiểm tra.

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-2
Nhập điểm các môn học vào bảng

Bước 3: Nhập công thức.

Dựa theo quy định của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông, được ban hành kèm theo Điều 10 của Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, đã được sửa đổi bởi khoản 5 của Điều 1 của Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và Điều 9 của Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về cách tính điểm trung bình môn, chúng ta áp dụng công thức chính thức như sau:

Tại ô I4, hãy nhập công thức sau =(SUM(C4:F4)+G4*2+H4*3)/(4+5)

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-3
Cách tính điểm trung bình môn trên Excel

Lưu ý về công thức (4+5): 4 là tổng số bài kiểm tra đánh giá thường xuyên. Trong trường hợp bạn có nhiều hoặc ít hơn số đầu điểm các bài kiểm tra miệng và 15 phút, hãy thay chính xác số lượng bài kiểm tra vào công thức.

Bước 4: Xuất kết quả phép tính.

Khi bạn đã nhập công thức, ô I4 sẽ hiển thị kết quả ngay lập tức. Tại điểm này, bạn chỉ cần kéo thả từ ô I4 xuống các hàng trong cột DTBmhk1 để có kết quả tương ứng cho các môn học còn lại.

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-4
Xuất kết quả phép tính

Cách tính điểm trung bình môn cả năm

Theo điểm b khoản 2 Điều 10 Quy chế ban hành kèm Thông tư 58 năm 2011, điểm trung bình môn cả năm được tính như sau:

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-5
Điểm trung bình công môn cả năm

Ví dụ:

Môn văn bạn có điểm trung bình môn học kỳ 1 là 6.5 và học kỳ 2 là 7.0. áp dụng công thức trên ta suy được:

Điểm trung bình cả năm môn văn = 6.5 + (7.0 x 2) = 20.5/3 = 6.8

Lưu ý:

Điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Cách tính điểm xét tốt nghiệp

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-7
 

Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật huỷ kết quả thi, tất cả bài thi để xét công nhận tốt nghiệp đều đạt trên 1.0 điểm theo thang điểm 10 và cáo ĐXTN từ 5.0 điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp THPT.

Cách xếp loại học lực theo điểm trung bình môn 

Xếp loại học lực bậc THCS, THPT

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-6
Bảng xếp hạng học lực THCS, THPT

Tiêu chuẩn xếp loại học lực cho học sinh Trung học cơ sở và Trung học phổ thông được quy định tại Điều 13 của Quy chế, điều này được ban hành kèm theo Thông tư 58, sau đó được sửa đổi và bổ sung thêm theo Khoản 6 của Điều 2 trong Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau:

Xếp loại Giỏi:

  • Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của ít nhất một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên.
  • Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình của môn chuyên từ 8,0 trở lên.
  • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 6,5.
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại Khá:

  • Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của ít nhất một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên.
  • Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình của môn chuyên từ 6,5 trở lên.
  • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 5,0.
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại Trung bình:

  • Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của ít nhất một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên.
  • Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên, cần thêm điều kiện là điểm trung bình của môn chuyên từ 5,0 trở lên.
  • Không có môn học nào có điểm trung bình dưới 3,5.
  • Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Xếp loại Yếu:

  • Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, và không có môn học nào có điểm trung bình dưới 2,0.

Xếp loại Kém:

Các trường hợp còn lại. Ngoài ra, để điều chỉnh xếp loại trong trường hợp một môn học có điểm thấp hơn mức quy định cho một loại học lực nhất định, có các quy định cụ thể như sau:

  • Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại Giỏi, nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Trung bình, thì được điều chỉnh xếp loại Khá.
  • Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại Giỏi, nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu, thì được điều chỉnh xếp loại Trung bình.
  • Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại Khá, nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu, thì được điều chỉnh xếp loại Trung bình.
  • Nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cá nhân đạt mức loại Khá, nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém, thì được điều chỉnh xếp loại Yếu.

Điều kiện rèn luyện hè và nhận thưởng cuối năm

Rèn luyện hèHọc sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Chưa đạt thì phải rèn luyện trong kì nghỉ hè.
Nhận thưởng cuối năm

- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.

- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn học

Theo quy tắc đánh giá và xếp loại học sinh, khi áp dụng cách tính điểm trung bình môn, cần chú ý đến các điểm sau:

Điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm phải là số nguyên hoặc số thập phân, và được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Trong mỗi học kỳ, điểm đánh giá thường xuyên (ĐĐGtx), điểm đánh giá giữa kỳ và điểm đánh giá cuối kỳ đối với từng môn học, hoạt động giáo dục (bao gồm cả chủ đề tự chọn) được quy định như sau:

  • Môn học có từ 35 tiết trở xuống/năm học: 02 ĐĐGtx;
  • Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGtx;
  • Môn học có từ trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGtx.
  • Kiểm tra, đánh giá định kỳ: Trong mỗi học kỳ, mỗi môn học có 01 điểm đánh giá giữa kỳ và 01 điểm đánh giá cuối kỳ.
  • Điểm các bài kiểm tra và đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân và được làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Trong trường hợp học sinh không có đủ số điểm kiểm tra, đánh giá, mà không có lí do chính đáng hoặc có lí do chính đáng nhưng không tham gia kiểm tra, đánh giá bù, học sinh sẽ nhận điểm 0 (không) cho bài kiểm tra, đánh giá còn thiếu.

Cách tính điểm trung bình theo tín chỉ đại học

Theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy chế đào tạo trình độ đại học mới sẽ được áp dụng từ ngày 3/5/2021. Quy chế này quy định các tiêu chí xếp loại học lực cho sinh viên đại học như sau.

Cách tính điểm trung bình tích lũy hệ 4

Ví dụ bảng điểm sau:

Môn học   

Số tín chỉ

Điểm hệ 4

Tính

Môn số 1232*3=6
Môn số 2343*4=12
Môn số 3434*3=12
Tổng9 30

Như vậy, điểm trung bình tích lũy: 30/9 = 3.3

Điểm trung bình tích lũy là: Các học kỳ tiếp theo tính tổng điểm nhân với số tín chỉ từng môn đem chia cho tổng số tín chỉ. 

Cách tính điểm trung bình môn học phần 

Mỗi trường Đại học có quy chế thang điểm và tính điểm riêng. Một ví dụ về cách tính điểm học phần được áp dụng ở một số trường như sau:

Điểm học phần = Điểm chuyên cần nhân 10% + Điểm bài tập nhóm nhân 30% + Điểm bài thi cuối kỳ nhân 60%

VD: Nếu điểm chuyên cần là 10, điểm bài tập nhóm là 8, điểm bài thi cuối kỳ là 8, thì điểm học phần môn đó sẽ là bao nhiêu?
Điểm học phần = 10 x 0,1 + 8 x 0,3 + 8 x 0,6 = 8,2.

Cách tính điểm tốt nghiệp đại học theo tín chỉ

Sau khi sinh viên hoàn thành các tín chỉ đăng ký theo quy định của trường Đại học, bộ phận công tác sinh viên sẽ tính điểm tốt nghiệp trung bình năm học hoặc trung bình điểm tích lũy theo các kỳ và quy ra hệ 4.
Ví dụ:

  • Điểm tích lũy trung bình năm nhất là 3.2
  • Điểm tích lũy trung bình năm 2 là 3.4
  • Điểm tích lũy trung bình năm 3 là 3.8
  • Điểm tích lũy trung bình năm 4 là 3.5.
  • Vậy, điểm tốt nghiệp đại học = (3.2 + 3.4 + 3.8 + 3.5) : 4 = 3.4

Cách tính điểm xếp loại học lực theo thang điểm 10 và thang 4

Để xếp loại học lực đại học theo tín chỉ, hệ thống tại Việt Nam dựa vào hai yếu tố: điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần. Cả hai đều được chấm theo thang điểm 10 và làm tròn đến một chữ số thập phân. 

Điểm học phần của các môn cũng được làm tròn đến một chữ số thập phân và được quy đổi thành điểm chữ từ A đến D như sau:

cach-tinh-diem-trung-binh-mon-8
 

Hạng tốt nghiệp của sinh viên sẽ được xác theo điểm trung bình tích lũy như sau:

  • Từ 3.6 đến 4.0: Loại xuất sắc 
  • Từ 3.2 đến 2.59: Loại giỏi 
  • Từ 2.5 đến 3.19: Loại khá 
  • Từ 2.0 đến 2.49: Loại trung bình

Trên đây Chanh Tươi Review đã gửi đến mọi người chi tiết cách tính điểm cho các môn. Hy vọng bài viết đã mang đến những thông tin hữu ích và đầy đủ, giúp mọi người đều biết cách tính điểm trung bình môn theo các bậc học một cách dễ dàng nhất.

Bình luận 0 Bình luận

Chanh Tươi Review trân trọng mọi ý kiến đóng góp. Đánh giá của bạn có thể giúp hàng ngàn người khác đưa ra quyết định mua hàng chính xác. Xem chính sách bình luận.

Gửi bình luận
phuongthao
Tác giả: Chanh Tươi Review
Đội ngũ biên tập
Là một đội ngũ gồm các biên tập viên và chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng về các sản phẩm, dịch vụ tiêu dùng.
Đọc tiểu sử đầy đủ của Chanh Tươi Review

Thông báo