Lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất năm 2024

23.01.2024 - 15:21

Lãi suất vay ngân hàng Agribank là bao nhiêu? Đây có lẽ là câu hỏi chung của rất nhiều người bởi Agribank là một trong những ngân hàng thương mại nhà nước chủ  và có chi nhánh trên khắp các tỉnh thành trong cả nước, kể cả những vùng được đánh giá là chưa phát triển, các huyện đảo. Agribank cũng luôn là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều người khi muốn vay vốn để tiêu dùng, phát triển kinh tế và kinh doanh ở lĩnh vực nông nghiệp.

Nếu bạn mới tìm hiểu và chưa biết nhiều thông tin về ngân hàng Agribank cũng như không biết các loại hình vay vốn cũng như lãi suất cho từng hình thức vay của ngân hàng này là bao nhiêu thì bài viết này sẽ giúp bạn tháo gỡ những vướng mắc ấy nhé! 

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

lai-suat-vay-ngan-hang-agribank-0
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Thông tin cơ bản

  • Lĩnh vực hoạt động: Nông nghiệp, nông thôn
  • Thành lập: 26 tháng 3 năm 1988
  • Trụ sở chính: số 2 đường Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
  • Sản phẩm: Dịch vụ tài chính
  • Tổng tài sản: 1,68 triệu tỷ đồng
  • Số nhân viên: 40.000 cán bộ
  • Chi nhánh 2300 tại Việt Nam và các chi nhánh tại Campuchia
  • Website http://www.agribank.com.vn/

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank (tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development), là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.

Được thành lập vào ngày 26/3/1988, trải qua quá trình xây dựng và phát triển lâu dài, Agribank luôn khẳng định vị thế và vai trò là một ngân hàng thương mại hàng đầu, có đóng góp vô cùng to lớn cho kinh tế nước nhà. Ngoài ra, cung cấp nhiều hình thức vay, gửi cùng mức lãi suất vay ngân hàng Agribank ưu đãi, hỗ trợ trong quá trình phát triển kinh doanh, đặc biệt là nông nghiệp Việt Nam.

Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank rất quan tâm đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội trên khắp cả nước, thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với cộng đồng, góp phần tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng, Nhà nước Việt Nam.

Một số thành tựu, giải thưởng

  • Huân chương Lao động hạng Nhất do Nhà nước trao tặng
  • TOP10 VNR500
  • Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín
  • Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
  • TOP10 Doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất
  • Top 5 doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam tại bảng xếp hạng Brand Finance Banking 50
  • Tạp chí Asian Banker xếp hạng Agribank 138/500 ngân hàng lớn nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương
  • Cùng nhiều giải thưởng cao quý khác.

Những hình thức cho vay của Ngân Hàng Agribank

1. Đối với khách hàng cá nhân

lai-suat-vay-ngan-hang-agribank-1
Các hình thức vay cá nhân được cấp nhật trên web chính thức

Đối với các khách hàng cá nhân, khi có nhu cầu vay vốn tại Agribank có thể chọn những hình thức vay dưới đây:

Đây là hình thức vay với mục đích tiêu dùng như mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình, trang trải chi phí học tập, khám chữa bệnh… dành cho khách hàng cá nhân. Hạn mức của khoản vay là 30 triệu và thời gian vay tối đa là 12 tháng.

Hình thức vay này khiến người dân dễ dàng tiếp cận tại các điểm giao dịch, giải quyết được những vấn đề cấp bách cho những khoản vốn nhỏ, dễ dàng được xét duyệt và giải ngân trong ngày khi hoàn thiện được bộ hồ sơ hợp lệ.

  • Vay hạn mức quy mô nhỏ

Đối tượng vay vốn cho sản phẩm tín dụng này là khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh với thời gian vay cho trung, dài hạn và hạn mức vay tối đa lên đến 300 triệu đồng.

Tuy nhiên, hình thức vay này chỉ hướng tới khách hàng vay nông nghiệp, nông thôn và vùng sâu, vùng xa.

  • Vay lưu vụ

Đây là hình thức vay vốn dành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình đang còn duw nợ và có nhu cầu được kéo dài thời hạn vay sang chu kỳ sản xuất tiếp theo. Và dĩ nhiên khoản vay này chỉ dành cho mục đích thanh toán các chi phí nuôi trồng, chăm sóc cây trồng - vật nuôi có tính chất mùa vụ.

Hạn mức vay sẽ được giới hạn không vượt quá dư nợ của chu kỳ trước và thời gian vay tối đa 12 tháng nhưng không vượt quá thời gian còn lại của chu kỳ sản xuất kinh doanh.

  • Vay hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp

Khoản vay này sẽ dành cho khách hàng cá nhân và cả pháp nhân cho việc mua máy móc thiết bị sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu cũng như đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng.

Mức cho vay và thời hạn vay sẽ tùy thuộc vào loại máy móc thiết bị với lãi suất ưu đãi nhất.

  • Vay ưu đãi lãi suất

Mục đích của gói vay vốn là đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn 64 huyện nghèo. Khách hàng vay vốn để phát triển sản xuất nông nghiệp, đầu tư cơ sở chế biến, sản , bảo quản và tiêu thụ nông sản sạch được hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay.

  • Vay liên kết

Đây là hình thức vay vốn thông qua Tổ vay vốn hay Tổ liên kết. Với hình thức này khách hàng khi vay vốn sẽ được hỗ trợ làm thủ tục, hồ sơ nhanh chóng, được tham gia học tập, bồi dưỡng, chuyển giao kỹ thuật sản xuất, khuyến lâm, khuyến ngư hay các dịch vụ cung ứng vật tư kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm… Và việc trả lãi có thể ủy quyền thanh toán cho tổ trưởng tổ vay vốn thay vì đến nộp cho Agribank nơi cho vay.

  • Vay phục vụ chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn

Loại hình này sẽ được áp dụng cho các cá nhân cư trú ở địa bàn nông thôn hoặc lĩnh vực nông nghiệp và cả các chủ trang trại. Tùy vào điều kiện sẽ có hạn mức khác nhau từ 100 triệu đến 3 tỷ đồng.

  • Vay thấu chi tài khoản

Thấu chi tài khoản là việc bạn có thể chi tiêu và thanh toán số tiền vượt quá số dư có trên tiền gửi thanh toán không kỳ hạn. Hạn mức vay thấu chi lên tới 100 triệu đồng và thời hạn không quá 12 tháng.

  • Vay phục vụ nhu cầu đời sống

Với loại hình này thì bạn có thể vay tối đa 100% nhu cầu vốn lên đến 100 triệu đồng. Ngân hàng có thể giải ngân một hoặc nhiều lần tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn.

  • Vay phục vụ hoạt động kinh doanh

Với khách hàng là cá nhân thì sản phẩm này đáp ứng được nhu cầu vốn hợp pháp để dùng cho sản xuất kinh doanh. Khách hàng có thể vay tối đa 100% nhu cầu vốn tùy thuộc vào thời hạn cho vay.

2. Đối với khách hàng doanh nghiệp

lai-suat-vay-ngan-hang-agribank-3
Tham khảo các hình thức vay cho doanh nghiệp trên web chính thức

Ngoài ra, Agribank cũng có các sản phẩm dành riêng cho khách hàng là pháp nhân doanh nghiệp. Các loại sản phẩm này sẽ đáp ứng các nhu cầu khác nhau nhưng đều chung mục tiêu là đáp ứng cho các nhu cầu liên quan đến sản xuất kinh doanh ở nông nghiệp, nông thôn. Cụ thể:

  • Vay hợp vốn: Đáp ứng thực hiện một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
  • Vay ưu đãi xuất khẩu: Hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu.
  • Vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh: Hỗ trợ chi phí đầu tư tài sản cố định như máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ SXKD, dịch vụ.
  • Vay theo hạn mức tín dụng: Đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh.
  • Vay theo hạn mức thấu chi tài khoản: Được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
  • Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
  • Cấp hạn mức tín dụng dự phòng: Hỗ trợ quý khách hàng doanh nghiệp chi phí dự án sản xuất kinh doanh có khả năng tăng so với dự kiến ban đầu.

Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất

1. Cập nhật chi tiết lãi suất vay của ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn là một trong những ngân hàng được đánh giá là có lãi suất vay cực kỳ ưu đãi với nhiều hình thức cho người dân lựa chọn. 

Ngân hàng có tỷ lệ vay vốn dựa trên tài sản thế chấp rất hấp dẫn, khoản vay có thể lên đến 80-95% nhu cầu và cũng có thể vay tín chấp không cần thế chấp. Nhìn chung, các hình thức vay, hạn mức vay, kỳ hạn vay sẽ đều dựa vào nhu cầu của khách hàng. Do vậy, bạn nên liên hệ với nhân viên quản lý khách hàng của ngân hàng ở chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ.

Dưới đây là bảng lãi suất vay chi tiết của Agribank tại thời điểm đầu năm 2024 mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên, bạn vẫn nên liên hệ với nhân viên quan hệ khách hàng của ngân hàng để được tư vấn hỗ trợ cả về gói sản phẩm vay, mức ưu đãi, yêu cầu điều kiện, hạn mức cũng như việc chuẩn bị hồ sơ giấy tờ.

Sản phẩm

Hình thức

Thời hạn

Lãi suất

Vay thế chấpVay sửa hoặc mua nhà 15 năm7,5%
Vay thế chấp trả góp 5 năm 7,5%
Vay kinh doanh 1 năm 6%
Vay sản xuất nông nghiệp1 năm  6%
Vay cầm cố giấy tờ có giá1 năm 7,5%
Vay mua xe  1 năm7,5%
Vay du học  1 năm11%
Vay xuất khẩu lao động  6 tháng7%
Vay tiêu dùng thế chấp6 tháng 7%
Vay tín chấpVay tiêu dùng cá nhân12 – 60 tháng 13%
Vay xuất khẩu lao động 12 – 60 tháng 13%
Vay thấu chi12 – 60 tháng 17%

2. Cách tính lãi suất vay ngân hàng Agribank

Bên cạnh tham khảo và đối chiếu với bảng lãi suất ở trên, khách hàng còn có thể tự tính lãi suất khi đi vay với cách tính dưới đây:

  • Tính số tiền lãi phải trả theo tháng

Lãi tiền vay = (Số tiền vay x lãi suất vay) x 30 ngày (số ngày thực tế có trong 1 tháng) /365 ngày.

  • Lãi suất vay ngân hàng Agribank

Lãi suất vay ngân hàng Agribank = Lãi suất tử tiết kiệm 13 tháng + biên độ lãi suất

Bạn có thể tính toán số tiền gốc và lãi phải trả bằng cách nhập thông tin khoản vay của bạn vào công cụ tính toán mà Agribank cung cấp tại: https://www.agribank.com.vn/vn/cong-cu-tinh-toan

Biểu phí khi vay vốn tại Agribank

Phí trả nợ trước hạn: 

  • Đối với khách hàng vay và trả ngay trong ngày: 0,5% tính trên số tiền trả trước, tối thiểu là 500.000 VND, và tối đa là 20.000.000 VND. 
  • Đối với khách hàng vay ngắn hạn và có thời gian vay thực tế >70%: miễn phí. 
  • Đối với khách hàng vay ngắn hạn và thời gian đã vay thực tế <70%: 0.5% tính trên số tiền trả trước hạn, tối thiểu là 250.000 VND và không quá 3.000.000 VND. 
  • Đối với khoản vay trung dài hạn trong năm đầu tiên: 1.5% tính trên số tiền trả trước hạn, tối thiểu 750.000 VND và tối đa là 50.000.000 VND.
  • Đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm thứ 2: 1% tính trên số tiền trả trước hạn, tối thiểu là 500.000 VND và không quá 50.000.000 VND. 
  • Đối với khoản vay trung, dài hạn trong năm thứ 3: 0.5% tính trên số tiền trả trước hạn, tối thiểu 250.000 VND và không quá 50.000.000 VND. 
  • Đối với khoản vay trung, dài hạn từ năm thứ 4 trở đi: Do Giám đốc chi nhanh quyết định và tối đa bằng mức phí năm thứ 3. 

Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng: 

  • Phí phát hành hợp đồng, xác định và duy trì hạn mức tín dụng dự phòng: 0.1% tính trên hạn mức, tối thiểu 500.000 VND và không quá 5.000.000 VND. 
  • Phí điều chỉnh tăng, giảm hạn mức tín dụng dự phòng: 0.05% tính trên hạn mức, tối thiểu 200.000 VND và không quá 5.000.000 VND. 
  • Phí gia hạn mức tín dụng dự phòng: 0.1% tính trên hạn mức, tối thiểu 500.000 VND và không quá 5.000.000 VND. 

Phí thu xếp cho vay hợp vốn: - 0.1% tính trên số tiền thu xếp, tối thiểu 1.000.000 VND và không quá 110.000.000 VND. 

Phí liên quan đến cam kết rút vốn: Không thu phí. 

Và các loại phí khác sẽ được quy định cụ thể theo các văn bản của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Những điều cần biết khi vay vốn tại Agribank

Ngoài lãi suất vay ngân hàng Agribank, thì có một số lưu ý cho khách hàng như sau:

1. Điều kiện vay và thủ tục

Điều kiện vay

  • Khách hàng là người Việt hoặc người nước ngoài ở Việt Nam từ 18 – 55 tuổi đối với nữ và 18 – 60 tuổi đối với nam.
  • Có lịch sử tín dụng tốt và mức thu nhập ổn định hàng tháng.
  • Có tài sản đảm bảo giá trị với hình thức vay thế chấp.
  • Có đầy đủ hộ khẩu ở chi nhánh ngân hàng Agribank hỗ trợ khoản vay.

Thủ tục vay

  • Mang theo CMND/CCCD, hộ chiếu.
  • Các loại giấy tờ liên quan để chứng minh mục đích sử dụng khi vay vốn.
  • Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu được ngân hàng cung cấp.

2. Kinh nghiệm vay vốn

Để quá trình vay vốn diễn ra thuận lợi, cũng như không có sai sót, các bạn có thể lưu ý một số những kinh nghiệm sau đây:

  • Tìm hiểu trước các gói vay tiền của ngân hàng thật kỹ.
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, điền đầy đủ và chính xác thông tin.
  • Tìm hiểu về các chi phí có thể phát sinh trong quá trình vay như: Phí bảo hiểm, phí xét duyệt,…
  • Tìm hiểu về hạn mức, thời gian vay, đặc biệt là mức lãi suất áp dụng theo thời kỳ là bao nhiêu, cách tính lãi suất và ước chừng lãi vay phải trả trong toàn bộ kỳ hạn để có sự chuẩn bị.
  • Lên kế hoạch, phân chia khoản vay phù hợp, ghi lại ngày đáo hạn.
  • Thanh toán đúng hạn.
  • Giữ hợp đồng vay vốn hoặc các giấy tờ đóng tiền, biên lai thanh toán phòng khi yêu cầu đối soát từ ngân hàng.

Câu hỏi thường gặp

1. Nợ xấu có được vay Agribank hay không?                        

Khi có phát sinh nợ xấu đã được ghi nhận vào lịch sử CIC thì bạn sẽ rất khó khăn khi vay vốn dù đó là tổ chức tín dụng hay ngân hàng nào. Tuy nhiên, dựa vào thời gian đã phát sinh nợ xấu và nhóm nợ được ghi nhận cũng như giải trình được lý do bất khả kháng do ngoại cảnh gây nên nhóm nợ thì bạn vẫn có thể được cân nhắc cho việc vay vốn. Để chính xác hơn, bạn vui lòng liên hệ với chi nhánh ngân hàng gần nhất để được hỗ trợ.

2. Có thể dùng tài sản của người thân để làm tài sản thế chấp cho khoản vay hay không?                        

Câu trả lời là có. Và bạn phải cần bổ sung thêm ủy quyền của người sở cho phép sử dụng tài sản đó làm tài sản thế chấp cho khoản vay của bạn.

3. Agribank có ưu đãi lãi suất gì không?    

Lãi suất cực kỳ ưu đãi so với các ngân hàng khác trong mục đích vay tiêu dùng, vay phát triển kinh tế ở ngành nông nghiệp. Đồng thời, một điểm đặc biệt nữa đến từ Agribank là số tiền lãi khá ưu đãi khi tính trên số dư nợ giảm dần.

Trên đây là một số thông tin mà bạn cần biết trước khi quyết định vay vốn ở ngân hàng Agribank. Hy vọng rằng qua bài viết đã giúp bạn có thể hiểu hơn về ngân hàng cũng như đã nắm rõ được lãi suất vay ngân hàng Agribank cho từng hình thức rồi nhé! 

0/5 - (0 bình chọn)

Được viết bởi

avatar-co-to-quoc
Tú Cao

Kỹ sư công nghệ, Doanh nhân

Tác giả Tú Cao Tú Cao là một kỹ sư công nghệ thông tin, một doanh nhân và một blogger về marketing và tài chính. Anh có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực web-app, SEO, quản lý và xây dựng ...
img_avatar

Bình luận

Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!