Bảng calo thực phẩm trong các loại thực phẩm thiết yếu

27 tháng 08, 2024 - 08:52 (GMT +07)   Bảng calo thực phẩm trong các loại thực phẩm thiết yếu

Calo là gì? Bảng calo thực phẩm là vấn đề được rất nhiều người quan tâm đặc biệt với những bạn đang giảm cân, để cân đối lượng thức ăn nạp, giúp quá trình giảm cân hiệu quả. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu chi tiết về bảng tính này nh

1. Calo là gì?

1.1 Calo tốt hay xấu?

Calo là đơn vị dùng để đo lường năng lượng có trong mỗi loại thực phẩm bao gồm cả đồ ăn và thức uống. Hầu hết các loại thực phẩm đều chứa calo dù ít hay nhiều. Mọi thứ chúng ta làm hay các hoạt động trong cơ thể kể cả khi chúng ta ngồi yên trên ghế hay hàng giờ nhảy dây đều được duy trì cần năng lượng dưới dạng calo.

bang-calo-thuc-pham-1
Calo là đơn vị dùng để đo lường năng lượng

Khái niệm calo không chỉ là mức đo năng lượng của thực phẩm mà calo còn để chỉ mức độ cân bằng dinh dưỡng. Ví dụ một món ăn giàu calo tốt khi nó chứa nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể như vitamin khoáng, chất xơ,…

Ngược lại những món ăn chứa nhiều chất độc hại như dầu mỡ, chất béo công nghiệp là những món ăn nghèo dinh dưỡng, dù chứa nhiều calo nhưng đó là calo rỗng không tốt cho sức khỏe.

Vậy calo tốt hay xấu? Câu trả lời là calo không hề xấu. Chúng mang lại cho chúng ta năng lượng để phục vụ các hoạt động thể chất và tinh thần. Tuy nhiên calo có thể trở nên có hại nếu chúng ta thường xuyên nạp calo rỗng và nạp quá nhiều calo so với nhu cầu của cơ thể.

1.2 Mối quan hệ giữa calo và cân nặng

Calo trong thức ăn cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể. Nhưng nếu bạn nạp quá nhiều calo, sẽ dẫn đến thừa calo và tăng cân là điều không thể tránh khỏi. Lượng calo dư thừa sẽ tích trữ và lưu trữ ở dưới dạng mỡ trong cơ thể. Về lâu về về dài, sức khỏe của bạn sẽ phải đối diện với nhiều loại bệnh nguy hiểm.

Tiêu hóa và đốt cháy calo là nguyên lý cơ bản của quá trình giảm cân . Calo được tiêu hao thông qua các hoạt động của cơ thể hay những hoạt động hàng ngày của bạn. Mức calo tiêu thụ cho việc tập thể dục cao hơn nhiều so với những hoạt động như ngủ, đọc sách, tắm,… Vì vậy để giảm cân hiệu quả bạn nên tập thể thể dục thể thao hàng ngày.

Sự cân bằng giữa calo trong thức ăn nạp vào và calo tiêu hao là sự cân bằng nhiệt lượng. Khi lượng calo bạn ăn vào bằng với lượng calo mất đi do những hoạt động hàng ngày, bạn sẽ duy trì được cân nặng. 

Nếu lượng calo bạn nạp vào ít hơn mức calo cơ thể cần, bạn sẽ giảm cân nhanh chóng. Vì vậy, bạn có thể dựa vào bảng calo thực phẩm cho người giảm cân làm tiêu chuẩn để triển khai kế hoạch giảm cân khoa học của mình nhé.

bang-calo-thuc-pham-2
Mối quan hệ giữa calo và cân nặng

2. Tầm quan trọng của calo đối với cơ thể

Calo rất cần thiết và có vai trò quan trọng với sức khỏe cơ thể. Calo cung cấp năng lượng cho cơ thể, nguồn năng lượng này được sử dụng để duy trì những hoạt động của các cơ quan trong cơ thể như hệ hô hấp, hệ tim mạch,...Ngay cả khi bạn không làm gì thì cũng cần phải có calo.

Vì vậy mỗi ngày cơ thể đều phải nạp calo, tuy nhiên bạn cần phải nạp lượng calo sao cho phù hợp với nhu cầu của cơ thể. Dù bạn nạp quá nhiều hay quá ít cũng đều ảnh hưởng đến sức khỏe.

Nếu bạn hấp thụ quá nhiều calo qua thực phẩm và ít tập thể dục thể thao sẽ dẫn đến thừa calo, gây tăng cân hay béo phì kéo theo nhiều hệ lụy khác về sức khỏe như nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch, huyết áp, tiểu đường,…

Nếu bạn chọn phương pháp nhịn ăn để giảm cân, điều này sẽ khiến cơ thể không được cung cấp đủ lượng calo gây mệt mỏi, thiếu sức sống, không tập trung, dễ cáu gắt. Tình trạng này kéo dài sẽ khiến cơ thể bị suy nhược, dễ nhiễm khuẩn và sức đề kháng giảm.

3. Một người nên nạp bao nhiêu calo một ngày?

Lượng calo cần thiết 1 ngày cho mỗi người sẽ khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tuổi tác, giới tính, cân nặng, mục tiêu sức khỏe, mức độ vận động,...Thông thường để tính lượng calo cần thiết người ta sử dụng công thức ước tính nhu cầu calo như sau:

Nam giới: 66 + (6.25 x cân nặng tính bằng kg) + (12.7 x chiều cao tính bằng cm) - (6.76 x tuổi tính bằng năm)= BMR cho nam

Nữ giới: 655 + (9.6 x cân nặng tính bằng kg) + (14.7 x chiều cao tính bằng cm) - (4.68 x tuổi tính bằng năm)= BMR cho nữ

Sau đó xác định hằng số vận động hàng ngày của bạn nếu:

  • 1.2: Người ít vận động, không tập thể dục
  • 1.375: Người vận động tương đối (1-3 ngày tập thể dục/tuần)
  • 1.725: Người vận động nhiều (6 – 7 ngày thể dục/tuần)
  • 1.9: Người vận động nặng (thường là lao động chân tay, vận động viên thể thao)

Sau khi xác định được 2 số liệu trên tích của chúng sẽ là mức calo bạn cần để giữ cân. Nếu bạn cần giảm cân thì ăn lượng calo thấp hơn số này, ngược lại nếu bạn muốn tăng cân thì cần phải ăn với lượng calo nhiều hơn số này. Để kiểm soát được mức calo này, bạn cần tham khảo bảng calo thực phẩm để có sự tính toán chính xác nhất.

Xem thêm: 1 quả trứng gà bao nhiêu calo?

4. Bảng Calo thực phẩm được tính như thế nào?

Calo có trong tất cả các loại thực phẩm và được tính bằng tổng của 3 loại chất gồm protein (chất đạm), carbohydrate và lipid (chất béo). Lượng calo của mỗi loại này được đo lường và được xác định cụ thể như sau:

  • 1g carbohydrate giải phóng 4 kcal (calories).
  • 1g protein giải phóng 4 kcal (calo).
  • 1g chất béo giải phóng 9 kcal (calo).

Qua đây có thể thấy, mỗi loại thức ăn sẽ chứa một hàm lượng dinh dưỡng khác nhau sẽ có lượng calo khác nhau. Trong đó, chất béo chứa nhiều calo nhất, cung cấp nhiều năng lượng nhất nên những chế độ ăn lành mạnh thường cắt bớt hàm lượng chất này. 

Tuy nhiên cũng có một số loại chất béo tốt có tác động tích cực đến cơ thể như duy trì trái tim khỏe mạnh, tăng năng suất hoạt động của não bộ. Vì vậy, bạn nên lựa chọn những loại thực phẩm có chứa chất béo tốt cho cơ thể. 

Lượng calo trong tinh bột giúp bạn cảm thấy no lâu, hàm lượng calo có trong chất đạm rất tốt cho quá trình phát triển cơ bắp. Dựa vào lượng calo của từng loại chất và biết mỗi loại thực phẩm chứa bao nhiêu gam tinh bột, protein hay chất béo chúng ta có thể tính được lượng calo cụ thể trong từng thực phẩm đó.

5. Ý nghĩa quan trọng của bảng tính calo

Dựa vào bảng tính calo, chúng ta có thể đo đếm và tính toán kiểm soát được lượng calo tiêu thụ hàng ngày. Từ đó giúp bạn xây dựng được chế độ ăn khoa học, tuân thủ đúng quy tắc calo nạp vào và calo tiêu hao. 

Ngoài ra sử dụng bảng tính này sẽ giúp bạn tạo được thói quen ăn uống lành mạnh. Một chiếc đùi gà chiên với với 100g hạt hạnh nhân có mức calo bằng nhau nhưng bạn sẽ biết nên ưu tiên ăn loại thực phẩm nào để tốt cho sức khỏe hơn. 

Tuy nhiên bên cạnh đó ngoài việc có chế độ ăn uống hợp lý, bạn cũng cần phải kết hợp thêm luyện tập thể dục thể thao để kiểm soát cân nặng hiệu quả nhé.

6. Bảng calo của các loại thực phẩm, món ăn Việt Nam hàng ngày

Để hiểu rõ tầm quan trọng của calo với cơ thể bạn không nên bỏ qua bảng calo thực phẩm dưới đây. Bảng tính này cho biết lượng calo có trong các loại thức ăn giúp bạn tính toán và cân bằng hợp lý mức năng lượng của các bữa ăn hàng ngày.

Bảng calo thực phẩm rau củ

Hàm lượng calo có trong rau củ thường thấp hơn so với các nhóm thực phẩm khác nhưng giá trị dinh dưỡng khá cao. Dưới đây là bảng tính calo của các loại rau củ khi chưa qua chế biến hoặc chỉ chế biến đơn giản như luộc, hấp và không có gia vị.

STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Bí đao (bí xanh)95,40,00,62,41,112
2Bí ngô92,60,00,35,60,724
3Cà chua93,90,00,64,20,119
4Cà pháo92,50,01,53,61,620
5Cà rốt88,40,01,58,01,238
6Cà tím92,40,01,04,51,522
7Cải bắp89,90,01,85,41,629
8Cải cúc93,70,01,61,92,1914
9Mộc nhĩ10,80,210,665,07,0304
10Mướp95,00,00,93,00,516
11Nấm hương khô12,74,535,023,51,0274
12Ớt vàng to90,50,01,35,71,428
13Ran kinh giới89,90,02,72,83,622
14Rau bí93,10,02,71,71,718

Bảng calo trong thịt

TTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Chả quế44,739,016,20,00,1416
2Chân giò lợn (bỏ xương)64,618,615,70,00,1230
3Da heo74,02,723,30,00,1118
4Dăm bông heo48,525,023,00,30,0318
5Đuôi bò73,66,519,70,00,0137
6Đuôi heo42,147,110,80,00,0467
7Ếch74,81,120,0000,090
8Giò bò48,733,513,80,00,0357
9Giò lụa72,05,521,50,00,0136
10Giò thủ29,754,316,00,00,0553
11Lạp xưởng18,655,020,81,70,0585
12Lòng heo (ruột già)77,115,16,90,80,0167
13Lưỡi bò73,812,113,60,20,0164
14Lưỡi heo71,512,814,21,40,0178
15Mề gà76,61,321,30,60,099
16Nem chua70,23,721,74,30,0137
17Óc bò80,79,59,00,50,0124
18Óc heo80,89,59,00,40,0123
19Patê49,124,610,815,40,0326
20Sườn heo bỏ xương68,012,817,90,00,0187
21Tai heo74,94,121,00,00,0121
22Thịt bê nạc79,30,520,00,00,085
23

Thịt bò

74,43,821,00,00,0118
24Thịt bò khô41,71,651,05,20,0239
25Thịt dê nạc74,94,320,70,00,0122
26Thịt gà 65,413,120,30,00,0199
27Thịt heo ba chỉ60,721,516,50,00,0260

Nhóm hải sản

TTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Cá bống83,20,815,80070
2Cá chép78,43,616,00096
3Cá diếc78,71,817,70087
4Cá hồi72,55,322,000136
5Cá khô52,63,943,300208
6Cá lóc78,82,718,20097
7Cá mè75,19,115,400144
8Cá ngừ77,90,3210087
9Cá quả (cá lóc)77,72,718,20097
10Cá rô phi76,62,319,700100
11Cá thu69,510,318,200166
12Cá trắm cỏ79,22,6170091
13Cá trê71,411,916,500173
14Cua biển73,90,617,570103
15Cua đồng68,93,312,32087
16Ghẹ87,20,711,90054
17Hến88,60,74,55,1045
18Lươn77,21,5200094
19Mực khô32,64,560,12,50291
20Mực tươi81,00,916,300.073
21Ốc bươu78,50,711,18,30.084
22Ốc nhồi76,00,711,97,60.084
2387,10,48,830.051
24Tép khô20,43,059,80,70.0269
25Tôm biển80,30,917,60,90.082
26Tôm đồng74,71,818,400.090
27Tôm khô11,43,875,62,50.0347

Bảng calo trong các loại trứng 

STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Lòng đỏ trứng gà51,329,813,61,00,0327
2Lòng đỏ trứng vịt44,332,314,54,80,0368
3Lòng trắng trứng gà88,20,110,31,00,046
4Lòng trắng trứng vịt87,60,111,50,80,050
5Trứng gà70,811,614,80,50,0166
6Trứng vịt68,714,213,01,00,0184
7Trứng vịt lộn66,112,413,64,00,0182

Lượng calo trong các loại trái cây

STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Bưởi91,00,00,27,30,730
2Cam88,70,00,98,41,437
3Chanh92,40,00,94,81,8423
4Chôm chôm80,30,01,516,41,372
5Chuối tây83,20,30,915,00,066
6Chuối tiêu74,40,21,522,20,897
7Đu đủ chín90,00,01,07,70,635
8Dưa hấu95,50,21,22,30,516
9Dứa ta91,40,00,86,50,829
10Hồng xiêm85,60,70,510,02,548
1187,80,20,710,20,645
12Mận94,00,20,63,90,720
13Mít dai85,30,00,611,41,9248
14Mít mật82,10,01,514,01,262
1587,00,00,910,50,846
16Na82,40,01,614,50,764
17Nhãn86,20,00,911,01,048
18Nho ta (nho chua)93,50,00,43,12,914
19Quýt89,40,00,88,60,938
20Táo 89,40,00,88,50,737
21Vải87,70,00,710,01,143
22Vú sữa86,40,01,09,42,142
23Xoài chín82,50,30,615,90,069

Bảng tính calo trong các loại bánh

TTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
1Bánh in chay6,10,33,290,20,2376
2Bánh men12,13,79,674,20,2369
3Bánh mì khô141,312,371,30,8346
4Bánh sôcôla9,517,63,968,80449
5Bánh thỏi socola1,530,44,962,50543
6Đường cát trắng0,70099,30397
7Kẹo cà phê7,21,3091,50378
8Kẹo đậu phộng6,216,510,364,82,2449
9Kẹo dừa mềm9,112,20,675,62,5415
10Kẹo ngậm bạc hà32,805,261,90268
11Kẹo sôcôla7,54,61,685,11,2388
12Kẹo sữa11,87,32,9780390
13Mật ong18,300,481,3032

Trên đây là bảng calo thức ăn được các chuyên gia dinh dưỡng tổng hợp dựa trên lượng calo của các món ăn. Hy vọng dựa vào bảng calo thực phẩm này sẽ giúp xây dựng một chế độ ăn uống lành mạnh và phù hợp giúp bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhé.

Bình luận 0 Bình luận

Chanh Tươi Review trân trọng mọi ý kiến đóng góp. Đánh giá của bạn có thể giúp hàng ngàn người khác đưa ra quyết định mua hàng chính xác. Xem chính sách bình luận.

Gửi bình luận

Thông báo